Buddhist Dictionary

Manual of Buddhist Terms and Doctrines, 
by NYANATILOKA MAHATHERA

BuddhistDictionary_Nyanatiloka/bdict_cover.jpg (4684 bytes) Preface - Lời Nói Đầu

Abbreviations - Từ Vựng viết tắt

A B C D E F G H I J K L
M N O P R S T U V W Y Z

Appendix - Phụ Lục

Tab I, II, III - BẢNG NHÓM Ý THỨC

TABLE I

CONSCIOUSNESSGROUP.
(VIÑÑANA-KHANDHA).

Consciousness, from the karmic or moral standpoint, may be classified as. ofeighty-nine kinds, as follows:

Karmically Wholesome (orsei)

Sensuous Sphere

(1) Joyful, with knowledge, unprepared. (Imp.)
(2) Joyful with knowledge, prepared. (Imp)
(3) Joyful without knowledge, unprepared. (Imp.)
(4) Joyful, without kaowledge, prepared. (Imp.)
(5) Indifferent, with knowledge, unprepared. (Imp.)
(6) Indifferent, with knowledge, prepared. (Imp.)
(7) Indifferent,without knowledge, unprepared (Imp.)
(8) Indifferent, without knowledge, prepared. (Imp,)

Pine-material Sphere (Absorptone)

(9) 1st Jhána (Imp,)
(10) 2nd Jhána (Imp.
(11) 3rd Jhána (Imp),,
(13) 5th Jhăna (Imp,)

Immaterial Sphere (Absorptions)

(14) “Boundless Space” (Imp.)
(15) “Boundless Consciousness" Imp)
(16) “Nothingness” (Imp.)
(17) “Neither-perception-nor-non-perception” (Imp.)

Super. mundane

(18) Path (-moment) of “stream-entry” (Imp.)
(19) Path (-moment) of “once-returning” (Imp.)
(20) Path (-moment) of “nonreturning” (Imp.).
(21) Palh "momenb of “arahatship" (Imp,)

TOIAI 21 kinds

TABLE I

NHÓM THỨC UẨN
(Thức Uẩn).

Tâm Thức, theo quan điểm nghiệp hoặc đạo đức, có thể được phân loại thành 89 loại như sau:

Nghiệp thiện (orsei)

Dục giới (Kāmāvacara): 54 tâm.

(1) Hoan hỉ, có hiểu biết, không chuẩn bị (Imp.)
(2) Hoan hỉ, có hiểu biết, có chuẩn bị. (Imp)
(3) Hoan hỉ, không hiểu biết, không chuẩn bị (Imp.)
(4) Hoan hỉ, không hiểu biết, có chuẩn bị (Imp.)
(5) Hành Xả có hiểu biết, không chuẩn bị . (Imp.)
(6) Hành Xả có hiểu biết, có chuẩn bị . (Imp.)
(7) Hành Xả không hiểu biết, không chuẩn bị . (Imp.)
(8) Hành Xả không hiểu biết, có chuẩn bị . (Imp,)

Sắc giới (Rùpàvacaracitta): 15 tâm. Tâm Quả Sắc Giới: là quả thành tựu do 5 tâm thiền sắc

(9) Tầng thiền thứ nhất (Imp,)
(10) Tầng thiền thứ hai (Imp.
(11) Tầng thiền thứ ba (Imp),
(13) Tầng thiền thứ năm (Imp,)

Vô sắc giới (Arūpāvacara): 12 tâm, cõi vô sắc giới. Những chúng sanh tái sanh trong những cõi này chỉ có danh mà không có sắc

(14) “Cõi không gian vô biên [Ākāsānañcāyatana) (Imp.)
(15) “Thức vô biên xứ (viññāṇañcāyatana) Imp)
(16) vô sở hữu xứ (ākiñcaññāyatana)
(17) phi tưởng phi phi tưởng (n'eva-saññā-n'āsaññāyatana) (Imp.)

Tâm Siêu Thế (Lokuttaram) 8 tâm

(18) Tâm Đạo và Tâm Quả của bậc Thánh Dự Lưu
(19) Tâm Đạo và Tâm Quả của bậc Thánh Nhất Lai
(20) Tâm Đạo và Tâm Quả của bậc Thánh Bất Lai
(21) Tâm Đạo và Tâm Quả của bậc Thánh A-la-hán

TOIAI 21 kinds

Karmically Unwholesome (akusala)

Rooled in Greed (lobia)

Sensuous Sphere

(22) Joyful, with evil view, unprepared. (Imp.)
(23) Joyful, with evl view; prepared. (Imp.)
(24) Joyfal, without evll view, unprepared. (Imp.)
(25) Joyfal, without evil view, prepared. (Imp.)
(26) Indifferent, with evil view, unprepared. (Imp.)
(27) Indifferent, with evil view, prepared. (Imp.)
(28) Indifferent, without evil view, unprepared. (Imp.)
(29) Indiferent, without evl view, prepared. (Imp.)

Reolel ín Hale (đosa)

(30), Sad, angty, unprepared. (Imp.)
(31), Sad, angry, prepared. (Imp.)

Reotel in Delusin (moha)

32) Indiferent and seeptical. (Imp.)
33) Indiferent and restless (Imp))

Fine-material Sphere. (Abserptons)

Inmateril Sphere (Abserptons)

Supermundane

TOTAI 12 kinds

Nghiệp bất thiện (akusala)

Chìm đắm trong lòng tham (lobia)

Dục Giới

(22) Hoan hỉ, với điều bất thiện, không chuẩn bị. (Imp.)
(23) Hoan hỉ, với điều bất thiện, có chuẩn bị (Imp.)
(24) Hoan hỉ, không điều bất thiện, không chuẩn bị (Imp.)
(25) Hoan hỉ, không điều bất thiện, có chuẩn bị (Imp.)
(26) Hành xả, với điều bất thiện, không chuẩn bị. (Imp.)
(27) Hành xả, với điều bất thiện, có chuẩn bị (Imp.)
(28) Hành xả, không với điều bất thiện, không chuẩn bị (Imp.)
(29) Hành xả, không với điều bất thiện, có chuẩn bị (Imp.)

Sân hận (dosa)

(30), Buồn, giận dữ, không chuẩn bị. (Imp.)
(31), Buồn, giận dữ, chuẩn bị (Imp.)

Sửng sốt, si mê, mê mờ, vô minh (moha)

32) Vô cảm và hoài nghi. (Imp.)
33) Vô Cảm và trạo cử (Imp))

Sắc giới. (Abserptons)

Vô sắc giới (Abserptons)

Siêu thế

TOTAI 12 kinds

Kamicaly Neutral (avyākata - vô ký)

(a) Kamma results (vipăka - quả dị thục)

Sensuous Sphem

Result of wholesone Karma (with desirable objets):
1. Without Root-cause
(34-38) Eye-, ear-, nose-, tongue-, (agreeable) body consciousness (Adv.)
39) Mind-element (nano-dhātu) (Rec)
(40) Joyful mind-consciousness-element (mano- viññāṇa dhātu). (Inv. Reg.)
(41) Indifferent mind-consciousness-elemient (mano- viññāṇa dhātu). (Inv. Reg.)
2. With Root-cause
(42-49) =(1-8) (Reg.R.S.D)
Result oƒ unwholesome Karma (with undesirable ojedt): Without Root-cause only.
50-54) Eye-, ear-, nose-, tongue-, (Painful)body-consciousness.
(55) Mind-element (mano-dhātu) (Rec.)
(56) Mind-consciousness-element (mano-viññāṇa dhãhu). (Inv. Reg, R. S. D.)
Fine-matuwrial Sphere (Absorptions)

(57)
(58)
(57)
(58)
(60)
(61)
= (9-1) (R.s.D.)

Fine-matuwrial Sphere (Absorptions)

(62)
(63)
(64)
(65)

= (14-17) (R. s. D)

Supermundane

(66)Fruit (-moment) of "stream-entry" (Imp.)
(67)Fruit (-moment) of "once-returning" (Imp.)
(68)Fruit (-moment) of "nonreturning" (Imp.)
(69)Fruit (-moment) of "Arahatship" (Imp.)

TOTAL 36 Kinds

Kamicaly Neutral (avyākata - vô ký)

(a) Kamma results (vipăka - quả dị thục)

Dục Giới

Kết quả của Nghiệp lành (với những mục tiêu mong muốn):
1. Không có nguyên nhân gốc rễ
(34-38) Mắt-, tai-, mũi-, lưỡi-, (hài lòng) thân thức (Adv.)
39) Lãnh vực ý (mano-dhātu - tâm ý giới) (Rec)
(40) ý thức giới (mano- viññāṇa dhātu). (Inv. Reg.)
(41) Tâm-thức-yếu tố vô tư - ý thức giới.(mano- viññāṇa dhātu). (Inv. Reg.)
2. Với nguyên nhân gốc rễ
(42-49) =(1-8) (Reg.R.S.D)
Quả của Nghiệp bất thiện (có tác dụng không mong muốn): Chỉ không có Nguyên nhân gốc rễ.
50-54) Mắt-, tai-, mũi-, lưỡi-, (đau đớn) thân thức.
(55) Lãnh vực ý (mano-dhātu - tâm ý giới) (Rec.)
(56) Ý thức giới(mano-viññāṇa dhãhu). (Inv. Reg, R. S. D.)
Sắc giới. (Absorptions)

(57)
(58)
(57)
(58)
(60)
(61)
= (9-1) (R.s.D.)

Sắc giới. (Absorptions)

(62)
(63)
(64)
(65)

= (14-17) (R. s. D)

Siêu thế

(66) Quả của bậc Thánh Dự Lưu (Imp.)
(67) Quả của bậc Thánh Nhất Lai (Imp.)
(68) Quả của bậc Thánh Bất Lai (Imp.)
(69) Quả của bậc Thánh A-la-hán (Imp.)

TOTAL 36 Kinds

Karmically Neutral (avyākata)
(b) Independent functions (Kriyā)

Sensuous Sphere

1. Without Root-cause

Only in the Arahat

(70) Mind-element. (Adv; 5d)
(71) Indifferent Mind-consciousness-element (Adv.)
(72) Joyful Mind-consciousness-element (Imp.)

2. With Root-cause

(73-80) = (1-8) (Imp.)

Fine-material Sphere (Absorptions)

(81-85) = (9-13) (Imp.)

Immaterial Sphere (Absorptions)

(86-89) = (14-17) (Imp.)

Supermundane

--------------

TOTAL 20 kinds

nghiệp vô ký (avyākata)
(b) Duy tác, là chỉ có hành động chớ không có quả dị thục (Kriyā)

Dục Giới

1. Không có nguồn gốc,

Chỉ có vị Arahat

(70) Ý giới. (Adv; 5d)
(71) Tâm-thức-yếu tố vô tư (Adv.)
(72) Tâm thức-yếu tố tâm vui vẻ (Imp.)

2. Với nguyên nhân gốc rễ

(73-80) = (1-8) (Imp.)

Sắc giới (Absorptions)

(81-85) = (9-13) (Imp.)

Vô sắc giới (Absorptions)

(86-89) = (14-17) (Imp.)

Siêu thế

--------------

TOTAL 20 kinds

TABLE II.

FORMATION-GROUP
(SAÑKHÃRA-KHANDA)

“To this group belong ffty mental formations, of vhich eleven are general Psychological clements, twenty-ive lofty qualities, and fourteen karmically unwholesome qualities.

Eleven GENERAL formations

(a) Five Primary ones (in all consciousness):

Mentall Impression (phasse) Concentration (samādhi)
Volition (Cetanā ) Advertence (Manasikāra)
Viality (jivita)

(b) Six Secondary ones (not n all consciousness):

Thought Concepton (vitakka) - Energy (viriya)
Discursive Thinking (vicara) - Interest (piti)
Determinaion (adhimokka) - Intention (chanda)

Twenty-five LOFTY formations

(a) Primary ones (ĩn all wholesome and its cortesponding neutral conciousness):

Faith (saddha)
Mindfulness (sati)
Moral Shame (hiri)
Moral Dread (ottappa)
Greedlessness (a-lobha)
Hatelessness (a-dosa)
Equanimity (tatramajjhatta)
Tranquility of Spiritual Group (kaya-passaddhi)
Tranquility of Consciousness (citta passaddhi)
Agility of Spiritual Group (kaya lahuta)
Agility of Consciousness (citta lahuta)

The moral quality the eleven formation depends upon whether they are associated vith a karmikally wholesome, unwholesome on neutral of consciousness.

TABLE II.

NHÓM HÀNH UẨN
(SAÑKHÃRA-KHANDA)

“Nhóm này bao gồm 50 tâm sở, trong đó có 11 tâm sở tợ tha, 25 tâm sở tịnh hảo biến hành và 14 tâm sở bất thiện.

Mười một tâm sở tợ tha

(a) Năm điều chính trong một (cho mọi thức):

Tâm Định (samādhi)
Ý chí (Tư tâm sở ) Tác ý (Manasikāra)
Sức sống (jivita)

(b) Sáu loại ý thức thứ hai (không phải tất cả)::

Tầm (vitakka) - Tinh tấn (viriya)
Tứ (vicara) - Hỷ (piti)
Quyết định (adhimokka) - Sự ước muông (chanda)

Hai-mươi-năm tính cao thượng

(a) Những cái chính (tất cả đều là tâm thiện và tâm vô ký tương ứng)::

Đức tin (saddha)
Niệm (sati)
Tàm (hiri)
Quí(ottappa)
Vô Tham (a-lobha)
Vô Sân (a-dosa)
Hành xả (tatramajjhatta)
Tịnh Thân (kaya-passaddhi)
Tịnh Tâm (citta passaddhi)
khinh thân (kaya lahuta)
khinh tâm (citta lahuta)

Phẩm chất đạo đức của mười một pháp tùy thuộc vào việc chúng có liên quan đến nghiệp thiện, nghiệp bất thiện hay nghiệp vô ký của tâm thức hay không.

Elasticity of Spiritual Group (kāya mudutā)
Elasticty of Consclousness (citta-mudutā)
Adaptabilty of Spiritual Group (kāya-kammaññatā)
Adaptability of Consciousness (citta-kammaññatā)
Proficiency of Spiritutl Group (kāya-Pāguññatā)
Proficieney of Consciousness (citta-Pāguññatā)
Uprigbtness of Spiritual Group (kāya-ujukatā)
Uprightness of Consciousness (citta-ujukatā)

(b) Secondary ones (not in all lofty consciousness:

Three Alstineners
Abstinence from wrong bodily action.
Abstinence from wrong words
Abstinence from wrong livelihood

Two Boundles Stales

Compassion (karunā); Sympathetic Joy (muditā)
Non-delusion (a-moha = paññā, knowledge)

Fourteen UNWHOLESOME formations

(a) Four Primary ones (in all unwholesome consciousness):

Delusion (moha)
Lack of Moral Dread (anottappa)
Lack of Moral Shame (ahirika)
Unrest (uddhaccs)

(b) Ten Secondary ones (not in all unwholesome consciousness):

Four Hateful One durher,
Hate (dosa) Greed (lobha)
Envy (issa)! Evil View (mana)

Stinginess (macchariya) ' Conceit (măna)
Worry (kukkucca) Torpor (thina)
Languor (middiha)
Scepsis (vickicchā)

+ The three abstinences and two boundless states, as well as envy, stinginess, worry, conceit, torpor and languor, are called "inconstant" (aniyata), as they are only occasionally associated with the states of consciousnee in question, and alson then only one at a time.

Thân Nhu Thuận (kāya mudutā)
Tâm Nhu Thuận (citta-mudutā)
Thích Thân (kāya-kammaññatā)
Thích Tâm (citta-kammaññatā)
Thân Thuần Thục (kāya-Pāguññatā)
Tâm Thuần Thục (citta-Pāguññatā)
Thân chính trực (kāya-ujukatā)
Tâm chính trực (citta-ujukatā)

(b) Thứ hai Những thứ yếu (không phải trong tất cả các tâm tịnh hảo:

Ba tránh không làm
Không làm hành động sai trái của thân.
Không làm hành động sai trái của ngữ words
Không làm hành động sai trái của việc làm

Hai phạm trú vô lượng

Rải tâm Bi đến tất cả chúng sanh (karunā); Rải tâm Hỉ đến tất cả chúng sanh (muditā)
Huệ (Panna) vô si (Amoha) là một trong số sáu sở hữu tịnh hảo không đi kèm với mỗi tâm tịnh hảo. (a-moha = paññā, knowledge)

Mười bốn Tâm Sở Bất Thiện

(a) Bốn tâm chính (trong mọi tâm thức bất thiện): :

Delusion (moha)
Si mê, ảo tưởng (moha) Vô quí (anottappa) )
Vô tàm (ahirika)
Trạo cử (uddhaccs)

(b) Ten Secondary ones (not in all unwholesome consciousness):

Bốn tính tập khí xấu ác,
Sân hận (dosa) Tham lam (lobha)
Ghen tị (issa) Tà Kiến (mana)

Tính keo kiệt (macchariya) ' Ngã mạn (măna)
Lo lắng (kukkucca) Dã dượi (thina)
Suy nhược (middiha)
Hoài nghi (vickicchā)

+ Ba sự kiêng cữ và hai phạm trú vô lượng tâm, cũng như sự đố kỵ, keo kiệt, lo lắng, kiêu ngạo, uể oải và mệt mỏi, được gọi là "bất định" (aniyata), vì chúng chỉ thỉnh thoảng liên quan đến các trạng thái tâm thức đang được đề cập, và khi đó chỉ có một trạng thái tại một thời điểm.

TABLE III.
'COMBINATION OF THE TWO GROUPS

KARMICALLY WHOLESOME

(1) & (2) eleven General + twenty-five Lofty = 36
(3) & (4) above thirty-six - Knowledge' = 35
(5) & (6) above thirty-six - Interest = 35
(7) & (8) above thirty-six ~ Interest - Knowledge = 34
(9) and above thirty-six - three Abstinences = 33
(10) the latter thirty-three - Thought-Conceptions = 32
(11) the latter thirty-two ~ Discursive Thinking = 31
(12) the latter thirty-one = Interest = 30
(13) the latter thirty — two Boundless States = 28
(14) to (17) the latter twenty-eight Formatlons.
(18) to (21) = (9) to (13) but - to Boundless States + three Abstinences.

KARMICALLY UNWHOLESOME

(22) Eleven GEneral + four Primary Unwholesome + Greed + Evil View = 17
(23) = (no. 22) + Torpor° & Languor = 19
(24) = (no. 22) ~ Evil View + Conceit = 17
(25) = (no. 23) = Evil View + Conceit = 19
(26)=(no.22) - Interest = 16
(27) = (no. 23) ~ Interest = 18
(28) = (no. 24) ~ Interest = 16
(29) = (no. 25) - Interest = 18
(30) = (no. 22) ~ Interest - Greed = Evil View + four Hateful = 18
(31) = preceding + Torpor! and Languor = 20
(32) eïght General (missing Interest, Determination, Intention) + four primary Unwholesome + Scepsis = 13
(33) = preceding, but Determination instead of Scepsis = 13

(~)is in this column everywhere used only as a minus sign.
Inconstant, i.e., only occasionally present

TABLE III.
'SỰ KẾT HỢP CỦA HAI NHÓM

NGHIỆP THIỆN

(1) & (2) mười một tâm sở tợ tha + hai mươi lăm Tịnh Hảo = 36
(3) & (4) trên ba mươi sáu - trí tuệ' = 35
(5) & (6) trên ba mươi sáu - Hỷ = 35
(7) & (8) trên ba mươi sáu ~ Hỷ - trí tuệ = 34
(9) và trên ba mươi sáu - ba điều kiêng = 33
(10) ba mươi ba sau - Tầm = 32
(11) Ba mươi hai sau ~ tứ = 31
(12) Ba mươi mốt sau = Hỷ = 30
(13) Ba mươi sau — Hai phạm trú vô lượng = 28
(14) to (17) Hai mươi tám hành.
(18) tới (21) = (9) tới (13) nhưng - tới phạm trú vô lượng + 3 điều kiêng.

NGHIỆP BẤT THIỆN

(22) Mười một tâm sở tợ tha + bốn Bất Thiện Chính + Tham + Tà kiến = 17
(23) = (no. 22) + Hôn trầm° & Thụy miên = 19
(24) = (no. 22) ~ Tà kiến + ngã mạn = 17
(25) = (no. 23) = Tà kiến + ngã mạn = 19
(26)=(no.22) - Hỷ = 16
(27) = (no. 23) ~ Hỷ = 18
(28) = (no. 24) ~ Hỷ = 16
(29) = (no. 25) - Hỷ = 18
(30) = (no. 22) ~ Hỷ - Tham = Tà kiến + bốn sân hận = 18
(31) = chuẩn bị + Hôn trầm° & Thụy miên = 20
(32) Mười tám tâm sở (thiếu hỷ, sự quyết tâm, tác ý) + bốn điều bất thiện chính + Hoài nghi = 13
(33) = chuẩn bị, nhưng Quyết tâm thay vì hoài nghi = 13

(~)trong tiêu chuẩn này ở khắp mọi nơi chỉ được sử dụng như một dấu trừ.
Giao động, v.v.,chỉ thỉnh thoảng mới có mặt

KARMICALLY NEUTRAL

(a) Kamma resullant
(34) to (38) five Primary General,Concentraton weak
(50) to (54) five Primary Generaly Concentraton weak
(39)&(55) =preceding five + Thought Conception + Discurive = 8
(41) & (56) Thinking + Determination; Concentrafon weak
(40) nine General (missing Energy and lntention; Concentration weal)
42) to (49) = (1), but - two BoundlessStates - thưee Abstinences
(57) to (69) = (9) to (21)

(b) Karmically Independent functions

(70) = (39)
(71) = nine General (missing Interest & Intention; Concentration weak = 9
(72) = ten General (missing Intention) = 10
(73) to (80) = (1) to (8) - three Abstinences
(81) to (89) = (9) to (17)

NGHIỆP TRUNG TÍNH

(a) Nghiệp quả
(34) to (38) năm tâm sở, tập trung yếu
(50) to (54) năm tâm sở, tập trung yếu
(39)&(55) =năm chuẩn bi + Tầm + Tứ = 8
(41) & (56) Suy nghĩ + Quyết tâm; Tập trung yếu
(40) Chín tâm sở (thiếu tinh tấm và tác ý; Tập trung yếu)
42) tơi (49) = (1), nhưng - hai phạm trú (vô lượng tâm) - ba điều kiêng
(57) tới (69) = (9) tới (21)

(b) Các hàm số độc lập về nghiệp

(70) = (39)
(71) = Chín tâm sở (thiếu hỷ & tác ý; tập trung yếu = 9
(72) = Mười tâm sở (thiếu tác ý) = 10
(73) tới (80) = (1) tới (8) - ba điều kiêng
(81) tới (89) = (9) tới (17)

 

Trang 1 | A | B | C | D | E | F | G | H | I | J | K | L | M | N | O | P | Q | R | S | T | U | V | W | Y | Z


 | | Cập nhập ngày: Thứ Năm ngày 2 tháng 3, 2023

webmasters: Nguyễn Văn Hòa & Minh Hạnh

trở về đầu trang
| Home page |


free hit counter