Dieu Phap Homepage

    

Từ Điển Phật Học


...... ... .

 

TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG

PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN

BUDDHIST DICTIONARY
VIETNAMESE-ENGLISH

THIỆN PHÚC

 

The

 

Thèm: To desire—To fust for—To covet.

Thèm Khát: Greedy.

Thèm Muốn: See Thèm.

Thèm Thuồng: Covetous.

Then Chốt:

1)      Latch and bolt.

2)      Essential—Important.

Thẹn: To be ashamed.

Thẹn Thuồng: To feel ashamed.

Theo:

1)      According to—In accordance with.

2)      To follow—To go (come) after—To accompany someone.

Theo Bản Năng: Instinctively.

Theo Bén Gót: To follow close behind.

Theo Dấu: To track—To trail—To trace.

Theo Dõi: To observe—To watch.

Theo Đòi: To imitate.

Theo Đúng Con Đường Giác Ngộ: To follow the right way of Enlightenment. 

Theo Đuổi: To pursue—Chase after.

Theo Đuổi Dục Vọng: Chase after pleasures.  

Theo Gót: To follow someone closely.

Theo Kịp: To catch (come) up with.

Theo Như: In accordance with.

Theo Phe: To take sides with.

Theo Quan Niệm: Conceptually

Theo Riết: See Theo gót.

Theo Sau: To go after—To follow.

Theo Sự Sắp Đặt: Structurally.

Theo Truyền Thống Thiền Tông: To follow the Zen Practice—To be a follower of Zen.

Thét: To shout—To scream—To roar.

Thê:

1)      Cái thang: A ladder—Stairs.

2)      Nghỉ ngơi: Rest.

Thê Đăng: Bậc thang, ý nói tiệm giáo, đối lại với đốn giáo—Ladder rungs, or steps, used for the school of gradual revelation in contrast with the full and immediate revelation.

Thê Lương: Lonely—Desolate.

Thê Quang: Ánh sáng của Đức Như Lai ngừng nghỉ hay Niết B n của Đức Phật (khi Như Lai diệt độ thì trường quang của ng i cũng tắt theo)—To bring his light to rest, the Buddha’s nirvana.

Thê Thảm: Tragic.

Thê Thân: To take one’s rest—To retire from the world.

Thê Thần: To rest the spirit, or mind, be unperturbed.

Thế: Yuga (skt).

1)      Một thế hệ (30 năm)—A human generation (a period of thirty years).

2)      Thế lực: Bala or Sthaman (skt)—Power—Influence—Authority.

3)      Tình thế: Circumstances.

4)      Trong Phật giáo—In Buddhism:

a)      Trong Phật giáo có nghĩa l thế giới: In Buddhism, it means the world.

b)      Một khoảng thời gian trôi qua: A period of time ever flowing.

c)      Thế tục l thứ có thể bị phá hủy hoại diệt, hay chìm sâu trong luân hồi sanh tử, che mất chân lý: The world, worldly or earthly, the world is that which is to be destroyed; it is sunk in the round of mortality, or transmigration; and conceals, or is a veil over reality.

5)      Nhân danh: On behalf of.

6)      Thay thế: To substitute—To replace.

7)      Thay vì: Instead of—For.

8)      Như thế: Thus—So—Such.

9)      Thế phát: Cạo tóc: To shave.

Thế Anh: World hero or Buddha—See Thế Tôn.

Thế Chí: Mahasthamaprapta (skt)—See Đại Thế Chí Bồ Tát.

Thế Chí Phật: Vị Phật có năng lực cứu độ vĩ đại—The Buddha of mighty power to heal and save all sentient beings.

Thế Cho: To replace.

Thế Cho Nên: Therefore.

Thế Chủ: Thế Chủ Thiên—Phạm Thiên—Đại Chí Tại Thiên hay vua của thế gian—The lord of the world—World ruler—Brahma (Phạm Thiên)—Mahesvara—The four Maharajas (Tứ Thiên Vương).

** For more information, please see Phạm Thiên, Tứ Thiên Vương, and Đại Tự Tại Thiên.

Thế Chủ Thiên: See Thế Chủ.

Thế Cô: All alone.

Thế Cuộc: Life.

Thế Đại: Thế hệ—A generation—A lifetime—The world.

Thế Đao: Dao cạo râu—Razor.

Thế Đế: Sự thực của thế gian, ngược lại chân đế—Ordinary or worldly truth, opposite of truth in reality (chân đế).

Thế Đế Bất Sinh Diệt: Thế đế chẳng sanh chẳng diệt. Ph m phu cho rằng sự tướng thế đế l thường trụ nên chấp trước, ngược lại nhị thừa cho rằng thế đế vô thường m chán ghét. Cả hai đều bị tông Thiên Thai gạt bỏ, tông nầy cho rằng chư pháp thực tướng có đủ đầy lý bất sanh bất diệt—Ordinary worldly postulates that things are permanent, as contrasted with the doctrine  of impermanence advocated by Hinayana; both positions are controverted by T’ien-T’ai which  holds that the phenomenal world is neither becoming nor passing, but is an aspect of eternity.

Thế Đệ Nhất Pháp: Gia Hạnh thứ tư cũng l gia hạnh cao nhứt trong bốn gia hạnh—The fourth and the highest disciplinary process. See Tứ Hạnh.

Thế Điển: Kinh điển hay sách vở của thế gian (không phải Phật pháp)—Non-Buddhist classical works.

Thế Gian: The world—In the world—The finite impermanent world—Secular world—Mundane world—See Thế giới.

Những lời Phật dạy về Thế Gian trong Kinh Pháp Cú—The Buddha’s teachings in the Dharmapada Sutra:

1)      Người n o xem thế gian nầy  như bọt nước, như ảo ảnh thì sẽ chấm dứt mọi đau khổ v chẳng còn sợ thần chết kéo lôi—Look upon the world as one would look upon a bubble, just as one would look upon a mirage. If a man thus looks down upon the world, the king of death does not see him (Dharmapada 170).

2)      Giả sử thế gian nầy có được trang ho ng lộng lẫy như chiếc xe của vua đi nữa, thì trong số người đến xem, chỉ người ngu mới tham đắm, chứ kẻ trí n o hề bận tâm—Supposed this world is like a brilliantly ornamented royal chariot; the foolish are immersed in it, but the wise do not attach to it (Dharmapada 171). 

3)      Người n o trước buông lung sau lại tinh tấn, người đó l ánh sáng chiếu cõi thế gian như vầng trăng ra khỏi mây mù—Whoever was formerly heedless and afterwards overcomes his sloth; such a person illuminates this world just like the moon when freed from clouds (Dharmapada 172).

4)      Người n o trước l m ác sau lại l m l nh, người đó l ánh sáng chiếu cõi thế gian như vầng trăng ra khỏi mây mù—Whoever was formerly heedless and afterwards does good deeds; such a person illuminates this world just like the moon when freed from clouds (Dharmapada 173).

5)       Như chim thoát khỏi lưới, chẳng mấy con bay thẳng lên trời cao, trong thế gian nầy mù mịt chẳng mấy người sáng suốt trông thấy cao xa—This work is so dark that only a few can see it clearly, like birds escape from a net but very few of them fly up straight (Dharmapada 174).

Thế Gian Duy Thị Tâm: Cittamatramlokam (skt)—Thế giới l duy tâm—The world is Mind only.

Thế Gian Đ n: Worldly dana or giving with thoughts of possession.

Thế Gian Giải: Lokavid (skt)—Người biết tất cả thế gian, một trong mười danh hiệu của Phật—Knower of the world, one of the ten titles of a Buddha.

Thế Gian Giáo: The ordinary teaching of a moral life.

Thế Gian Kinh: Kinh luận về Khổ Tập Diệt (ba đế đầu trong Tứ Diệu Đế)—A sutra discussing causality in regard to suffering (khổ), Accumulated consequences in karma (tập) and extinction (diệt), the first three of the Four Dogmas in Agamas (A H m Kinh).

Thế Gian Nan Tín Thọ Kinh: Kinh nói về con đường nhanh v thẳng đến quả vị Phật quả l khó m tin được trên thế gian nầy—Sutra contains the speedy and straight way to Buddhahood which the world finds it hard to believe. 

Thế Gian Nhãn:

1)      Nhục nhãn—The eye of the world—Worldly or ordinary eyes.

2)      Phật Nhãn: Đức Phật l mắt của người thế gian, chỉ bảo dẫn dắt họ đi theo chánh đạo. Đức Phật mở mắt cho người thế gian để họ thấy được chánh đạo—The Buddha is the eye of the world, the eye that sees for all men. The Buddha, who is also one of that opens the eyes of men. 

Thế Gian Pháp: Pháp thế gian (của tất cả các loại hữu tình v phi tình), đặc biệt về sanh tử v liên hệ tới Khổ Tập Diệt Đạo—The world law—Law of this world, especially of birth-and-death; in this respect, it is associated with suffering (khổ) and accumulated consequences in karma (tập).

Thế Gian Thiên: Chư thiên của thế gian hay những bậc quân vương—World-devas  or Earthly kings.

Thế Gian Thiên Viện: Viện thứ ba trong Thai Tạng Giới—The third court in the Garbhadhatu.

Thế Gian Thù Thắng Trí Môn: The highest knowledge in the world.

Thế Gian Thừa: Giáo pháp dạy về cách th nh tựu thiện nghiệp trong kiếp nầy, ngược lại với Xuất thế gian thừa—The Vehicle or teaching for the attainment of good fruit in the present life, in contrast with that for attainment in lives outside this world (Xuất thế gian thừa).

Thế Gian Trí: Jnanam-laukikam (skt)—Ph m trí hay trí của người ph m, chưa được giác ngộ—Worldly knowledge or knowledge of ordinary men and those unenlightened by Buddhism.

Thế Gian Tương Vi: Lokaviruddha (skt)—Một trong 33 lỗi lý luận, lập ra tông pháp m chẳng biết đó l trái với kinh nghiệm hiểu biết của mọi người—One of the thirty-three logical errors, set up a premise  contrary to human experience.

Thế Gian Tướng Thường Trụ: World-forms, systems or states are eternal as existing in  the absolute (chân như).

Thế Giới: Loka—The finite world. There are two kinds:

1)      Chúng sanh thế giới: Thế giới của chúng sanh, những nguời đang nhận lấy chánh báo của chính họ—The world of the living beings, who are receiving their correct recompense (chánh báo) or karma.

2)      Khí thế giới: The world of the material, or that on which karma depends for expression.

Thế Giới Chủ:

1)      Chủ thế giới hay chúa tể thế giới. Phạm vương của cõi sơ thiền thiên l chủ của một cõi trong tứ thiền—The lord, or ruler over a world Dhyana Heaven, one for each of the four Dhyana-Heavens.

2)      Phật: The Buddha.

Thế Giới Cực Lạc: Ultimate Bliss World.

Thế Giới Đầy Giông Tố v Xung Đột: The world full of storms and conflicts—The world of storm and strife (xung đột).

Thế Giới Ta B : Thế giới Ta B , thế giới chịu đựng để chỉ thế giới của chúng ta, nơi có đầy những khổ đau phiền não; tuy thế chúng sanh trong đó vẫn hân hoan hưởng thụ v chịu đựng—Saha World—Universal Monarch—World of endurance refers to our world which is filled with sufferings and affections, yet gladly enjoyed and endured by its inhabitants.  

Thế Giới Tất Đ n: Một trong bốn loại tất đ n, ám chỉ việc Thế Tôn thuyết pháp để gây niềm tin ở thế gian, đưa chúng sanh về với chân lý—One of the four siddhantas: The Buddha’s line of reasoning in earthly or common terms to draw men to the higher truth. 

Thế Giới Thần Tiên: Fairy land.

Thế Hệ: Generation.

Thế Hùng: World hero or Buddha—See Thế Tôn.

Thế Hùng Lưỡng Túc Tôn: The World-hero and two-legged (or human) honoured one—The Buddha, or the honoured among human bipeds.

Thế Hữu: Vasumitra (skt). Tên của một vị Bồ Tát ra đời 400 năm sau ng y Phật nhập diệt—Name of a Bodhisattva, born 400 years after the Buddha’s death. 

Thế Hỷ: The pleasures of the world.

Thế La: Saila (skt).

1)      Ngọn núi—A mountain.

2)      Núi non trùng điệp: Mountainous.

Thế Lộ:

1)      Đường đời: Path of life—Way of the world.

2)      Mọi hiện tượng thế gian: The phenomenal.

Thế Luận: Đ m luận hay b n luận theo kiểu thế gian, kiểu của những người chưa giác ngộ—Worldly discussion—Ordinary unenlightened ways of description or definition—Evil discussion.

Thế Lực: Authority—Influence—Power.

Thế Lực Quỷ: Lo i quỷ cực mạnh—A  powerful demon.

Thế Mạt Luận: Trong Phật giáo không có vấn đề Thế Mạt Luận thông thường, bởi vì tất cả chúng sanh đều chìm đắm trong dòng sinh hóa vô cùng tận. Tuy nhiên, nên nhớ rằng, cái sống mở đường cho cái chết, v rồi cái chết lại mở đường cho cái sống. Sống v chết l hai hiện tượng tất nhiên của chu kỳ sự sống, nó không ngớt tái diễn. Cùng đích của chuỗi tự tạo đó chỉ giản dị l thể hiện cuộc sống lý tưởng, nghĩa l không gây ra mọi điều kiện thọ sinh; nói cách khác, l th nh tựu tự do to n vẹn, không còn bị lệ thuộc v o nhân duyên trong thời-không nữa. Niết B n l trạng thái tự do to n vẹn đó—In Buddhism, there are no ordinary eschatological questions because all beings are in the eternal flux of becoming. One should note, , however, that birth incurs death, and death again incurs birth. Birth and death are two inevitable phenomena of the cycle of life which ever repeats its course. The end of self-creation is simply the realization of the Life-Ideal, that is, the undoing of all life-conditions, in other words, the attainment of perfect freedom, never more to be conditioned by causation in space-time. Nirvana is the state of perfect freedom.

Thế Năng: Potential energy.

Thế Nhãn: See Thế Gian Nhãn.

Thế Nhiêu Vương: See Thế Tự Tại Vương and Nhiêu Vương Phật.

Thế Nhiêu Vương Phật: See Nhiêu Vương Phật in Vietnamese-English Section.

Thế Pháp: Pháp thế đế hay pháp thế gian—Common or ordinary dharmas (truth, laws, things, etc).

Thế Phát: Cạo râu tóc, theo chân Đức Phật Thích Ca Mâu Ni khi Ng i dùng lưỡi gươm bén cắt bỏ búi tóc với ý nghĩa cắt đứt những hệ lụy của trần thế—To shave one’s head—To shave the hair, following Sakyamuni, who cut off his locks with a sharp sword or knife to signify his cutting himself off from the world.

Thế Phúc: Những điều thiện l nh hay phước báo thế gian—Worldly happiness—Earthly happiness, arising from the ordinary good living of those unenlightened by Buddhism—The blesing of this world.

** For more information, please see Tam Phước.  

Thế Sự: The affairs of this world.

Thế Tăng: Một vị Tăng trẻ dẫn dắt vị ho ng tử mới sanh—A youth who becomes a monk as deputy for a new-born prince.

Thế Thái: The ways of this world.

Thế Thân: Vansubandhu (skt)—See Thiên Thân in Vietnamese-English Section and Vasubandhu in Vietnamese-Sanskrit/Pali Section.

Thế Thần: To be influential.

Thế Thế: From generation to generation. 

Thế Thế  Sinh Sinh: Hết đời nầy qua đời khác trong lục đạo—Transmigration after transmigration in the six states of mortal existence.

Thế Thiện: Những điều thiện l nh hay phước báo thế gian—The pleasures of the world.

Thế Thủ: Cạo đầu—To shave the head.

Thế Thường: Habit—Custom.

Thế Tổ: Forefather—Ancestor—Founder.

Thế Tôn: Bhagava (skt)—Lokajyestha (skt)—Tôn hiệu của Đức Phật, vị có đủ muôn đức được thế gian tôn trọng. Một trong mười danh hiệu của Phật—World Most Venerable or Lokanatha—Lord of worlds—World’s Honored One—One of the ten epithets of a Buddha.

Thế Tục: Laukika (skt)—Tục đế hoặc pháp thế gian—Common or ordinary things—Common or worldly ways or views—World.

Thế Tục Đế: See Phú Tục Đế.

Thế Tục Trí: Common understanding—Ordinary or worldly knowledge or wisdom.

Thế Tự Tại Vương: Lokesvararaja—Thế Nhiêu Vương—Vị Phật m Phật A Di Đ trong tiền kiếp đã xuất gia tòng tu v thệ nguyện 48 lời nguyền—Buddha under whom Amitabha, in a previous existence, entered into the ascetic life and made his forty-eight vows.

Thế Tướng: Theo Kinh Pháp Hoa, đây l sự tướng thế gian—According to the Lotus Sutra, “Thế Tướng” means the condition, appearance, phenomena or world-state.

Thế Y: Từ tôn xưng Đức Phật vì Ng i l chỗ nương tựa trông cậy của tất cả thế gian—He on whom the world relies—Buddha.

Thề: To swear—To take (make) an oath.

Thề Dối: To swear falsely.

Thề Nguyền: See Thề.

Thề Thốt: See Thề.

Thề Trung Th nh: To take an oath of allegiance.

Thể:

1)      Có thể: Possible.

2)      Thân thể: Body—Limbs—Corpus--Corporeal.

3)      Vật thể: The substance—The essentials

4)      Trọng thể: To show respect to. 

Thể Cách: Manner—Way.

Thể Chất: Constitution.

Thể Chế: System.

Thể Cụ: See Tánh Cụ.

Thể Của Chư Pháp (hiện tượng) l Không: All phenomena dharma are by nature empty.

Thể Dục: Physical cultivation (culture).

Thể Dụng: Thực tướng (thể) v sự hoạt động trên luật nhân quả (dụng)—Substance, or body, and function; the fundamental and phenomenal; the function of any body.

Thể Đại: Một trong tam đại m Đại Thừa Khởi Tín Luận đã đề cập. Tâm tính của hết thảy chúng sanh l duy nhất tuyệt đối, chẳng sinh, chẳng diệt, chân thực như thường l thể, đầy rẫy trong pháp giới l đại—The Awakening of Faith mentioned the greatness in substance, the greatness of quintessence, or fundamental immutable substance of all things, one of the three characteristics of all things.

**For more information, please see Tam Đại.

Thể Đạt: Nguyên tắc phổ quát tỏa khắp vạn hữu—The universal fundamental principle all pervasive.

Thể Hiện: To represent.

Thể Không: Theo Duy Thức Học hay giáo thuyết Đại Thừa, vạn hữu vi không, nghĩa l tất cả các pháp hữu vi tự nó l không chứ không cần phải lý luận phân tách mới l m cho chúng th nh không. Mọi pháp đều do nhân duyên sanh diệt, chứ không có thực thể (trực tiếp căn cứ v o thể của pháp m quán như huyễn như mộng l không; ngược lại, Tiểu Thừa giáo phân tách con người ra l m ngũ uẩn, 12 xứ, 18 giới, v.v., phân tách sắc ra những phần cực kỳ nhỏ, tâm ra th nh một niệm, rồi từ kết quả của sự phân tách đó mới thấy vạn hữu vi không thì gọi l “tính không”)—The emptiness, unreality, or immateriality of substance, the “mind-only” theory, that all is mind or mental, a Mahayana doctrine. Corporeal entities are unreal, for they disintegrate.

Thể Lệ: Regulation.

Thể Lộ: Complex exposure or manifestations.

Thể Lực: Physical strength.

Thể Nhập:

·        Thể nhập: Pativijjhati (p)—Anubhodhate (skt)—To penetrate.

·        Sự thể nhập: Pativijjhanam (p)—Penetration.

Thể Nội Phương Tiện Thể Ngoại Phương Tiện: Theo tông Thiên Thai, Đức Phật phương tiện giảng trong Kinh Liên Hoa, phẩm Phương Tiện l thù thắng trong vòng chân lý tuyệt đối nên gọi l thể nội phương tiện, trong khi các tông phái khác không dùng phương tiện nên gọi l thể ngoại phương tiện—The T’ien-T’ai school indicating that the expedients in the “Tactiful Chapter” in the Lotus Sutra are within the ultimate reality of that sutra, while those of other schools are without it.  

Thể Pháp: Tính phổ quát hay sự không thật của chư pháp theo quan điểm của Thông Giáo, đối lại với quan điểm của Tạng Giáo—The universality of substance and the unreality of dharmas or phenomena, the view of the “interrelated or intermediate teaching” as contrasted with that of the “tripitaka teaching.”

** For more information, please see Thiên Thai Tam Giáo.

Thể T i: Method.

Thể  Tính: Atmakatva or Dharmata (skt)—Sự không thay đổi của thực chất của vạn hữu—The essential or substantial nature of all things—Self-substance. 

Thể Trí: Trí huệ thể hội chân không—Fundamental wisdom which penetrates all reality.

Thể Tướng: Thực chất l bản thể, dựa v o thực chất m hiện th nh các chi phần sai biệt bên ngo i l tướng, như sức nóng trong lửa—Substance and phenomena, or characteristics; substance being unity and phenomena diversity—Qualitatives as heat is in fire.

Thể Tướng Dụng: Ba thứ lớn trong Khởi Tín Luận—Substance, characteristics, function, the three great fundamentals in the Awakening of Faith.

** For more information, please see Tam Đại.

Thể Tỳ Lý: Sthavira (skt)—Tha Tỳ Lý—Tha Tỷ La—Thượng Tọa—Trưởng Lão—Elder—President.

Thể Vô Bất Tại: Omnipresent (a).

Thệ:

1)       Ký hợp đồng: To sign a contract.

2)       Thề nguyền: To swear—To take an oath.

3)       Thệ thế: Chết—To pass away—To depart—To die.

Thệ Cung:

1)       Tên gọi cung điện của Phạm Vương v của con người: The transcient mansions of Brahma and of men.

2)       Thiên cung: Cung điện của mặt trời, mặt trăng, v các vì sao—Astronomical mansions.

Thệ Đa: Jeta or Jetr (skt)—Kẻ Chiến Thắng—Con trai vua Ba Tư Nặc của xứ Câu Tát La, l chủ trước đây của Thệ Đa Lâm (ng y thái tử ch o đời cũng l ng y m vua Ba Tư Nặc vừa chiến thắng địch quân, nên thái tử mang tên “Kẻ Chiến Thắng.”)—Victor—Son of king Prasenajit of Kosala, previous owner of the Jetavana.

** For more information, please see Kỳ Thọ Cấp Cô Độc Viên.

Thệ Đa Lâm: Jetavana (skt)—See Kỳ Thọ Cấp Cô Độc Viên.

Thệ Hải Minh Sơn: To call the seas and mountains to witness—To swear by the seas and by the mountains.

Thệ Ngôn: Vow—Oath—Swear.

Thệ Nguyện: To vow—To swear.

1)       Phật tử chân thuần thệ nguyện từ Phật giáo m sanh, hộ trì chánh pháp, chẳng để dứt Phật chủng, để sanh v o nh như Lai cầu nhứt thiết trí—Devoted Buddhists should be issued from the realm of the Buddha-teaching, always accomplish the preservation of the Buddha-teaching, vow to sustain the lineage of Buddhas, be oriented toward rebirth in the family of Buddhas, and seek omniscient knowledge. 

2)       Bốn mươi tám lời thệ nguyện cứu độ chúng sanh của Đức Phật A Di Đ : The forty-eight vows of Amitabha to save all beings—See Tứ Thập Bát Nguyện.

Thệ Sắt Tra: Tên tháng từ 15 tháng 3 đến 15 tháng 4 âm lịch (v o khoảng tháng năm v tháng sáu)—The month Jyaistha (May-June), when the full moon is in the constellation Jyestha.

Thệ Thế: To pass away—To die.

Thệ Thủy: See Kim Cang Thủy.

Thệ Ước: Thề đính ước với ai—To swear and engage to.

Thêm:

1)       To augment—To increase—To add.

2)       Further.

Thêm Bớt: To increase and to diminish.

Thêm Thắt: Thêu dệt—To embroider—To exaggerate (a story).

Thêm Thắt Câu Chuyện: To embroider the story.

Thềm: Threshold—Veranda.

Thênh Thang: Immense—Vast—Spacious.

Thết: Thiết đãi—To entertain—To feast.

Thêu Dệt: See Thêm Thắt.

Thều Th o: To speak with weak voice.

 

---o0o---

 

Mục Lục Tự điển Phật Học Việt-Anh

| A | Ba | Be | Bi | Bo | Bu | Ca | Ch | Co | Cu | D | Đa | Đe | Đi | Đo | Đu |

| E | G | Ha | He | Hi | Ho | Hy | I | K | La | Le | Li | Lo | Lu | Ly |

| Ma | Me | Mi | Mo | Mu, My |Na | Ne | Ng | Nh | Ni | No | Nu |

 | O | Pha | Phe | Phi | Pho | Phu | Q | R | S | Ta | Te |Tha | Thă, Thâ |

| The | Thi | Tho | Thu | Ti | To | Tr | Tu | TyU | V | X | Y|

 

---o0o---

Mục Lục | Việt-Anh | Anh -Việt | Phạn/Pali-Việt | Phụ Lục

---o0o---

Trình b y: Minh Hạnh & Thiện Php

Cập nhật: 3-4-2006


Webmaster:Minh Hạnh & Thiện Php

 Trở về Thư Mục Tự Điển

Top of page

Source: Trang Web Quảng Đức