"The practice of Dhamma, 1 the practice of continence, 2 mastery of this is said to be best if a person has gone forth from home to the homeless life. But if he is garrulous and, like a brute, delights in hurting others, his life is evil and his impurity increases.

Pháp hạnh và Phạm hạnh, Ðược gọi là tối thượng hạnh, Nếu là người xuất gia, Bỏ nhà, sống không nhà. Nếu bản tánh lắm mồm, Ưa làm hại như thú, Ðời sống ấy ác độc, Làm ngã tăng bụi trần.

 

"A quarrelsome bhikkhu shrouded by delusion, does not comprehend the Dhamma taught by the Awakened One when it is revealed. Annoying those practiced in meditation, being led by ignorance, he is not aware that his defiled path leads to Niraya-hell. Falling headlong, passing from womb to womb, from darkness to (greater) darkness, such a bhikkhu undergoes suffering hereafter for certain.

Tỷ-kheo ưa cãi nhau, Bị vô minh che đậy, Không biết pháp luật dạy, Pháp do Phật tuyên thuyết. Bị vô minh lãnh đạo, Hại bậc tu tập ngã, Không biết đường ô nhiễm, Ðưa đến cõi địa ngục. Vị Tỷ-kheo như vậy, Rơi vào chỗ đọa xứ, Ði đầu thai chỗ này, Ðến đầu thai chỗ khác, Ði từ tối tăm này, Ðến chỗ tối tăm khác. Vị ấy sau khi chết, Rơi vào chỗ khổ đau.

 

"As a cesspool filled over a number of years is difficult to clean, similarly, whoever is full of impurity is difficult to make pure. Whoever you know to be such, bhikkhus, bent on worldliness, having wrong desires, wrong thoughts, wrong behavior and resort, being completely united avoid him, sweep him out like dirt, remove him like rubbish. Winnow like chaff the non-recluses. Having ejected those of wrong desires, of wrong behavior and resort, be pure and mindful, dwelling with those who are pure. Being united and prudent you will make an end to suffering."

Như hố phân đầy tràn, Sau nhiều năm chất chứa, Cũng vậy, kẻ uế nhiễm, Thật khó lòng gột sạch. Hỡi này các Tỷ-kheo, Hãy biết người như vậy, Hệ lụy với gia đình, Ác dục, ác tư duy, Ác uy nghi cử chỉ, Ác sở hành, hành xứ. Tất cả đều đồng tình, Tránh xa ngưòi như vậy, Hãy thổi nó như bụi, Hãy quăng nó như rác. Hãy đuổi kẻ nói nhiều, Kẻ Sa-môn giả hiệu, Sau khi đuổi ác dục, Ác uy nghi hành xứ. Hãy giữ mình trong sạch, Chung sống kẻ trong sạch, Sống thích đáng, chánh niệm, Rồi hòa hợp, sáng suốt, Hãy chấm dứt khổ đau.

 

Notes

1. Dhammacariya.

2. Brahmacariya, the divine-life, the practice of purity or chastity. Dhammacariya and Brahmacariya are two closely related terms. "Dhamma" being used here in the sense of virtue or good conduct.

^^^^^

 Chủ biên và điều hành: TT Thích Giác Đẳng.

 Những đóng góp dịch thuật xin gửi về TT Thích Giác Đẳng tại giacdang@phapluan.com
Cập nhập ngày: Thứ Sáu 08-11-2006

Kỹ thuật trình bày: Minh Hạnh & Thiện Pháp

 | trở về đầu trang | Home page |