163 “There are these two things. What two? Skill in meditative attainments and skill in emerging from those attainments. These are the two things.”

1-17 Nhập Ðịnh (hay Thiền chứng)

1.- Này các Tỷ-kheo, có hai pháp này. Thế nào là hai? Thiện xảo nhập định và thiện xảo xuất định. Những pháp này, này các Tỷ-kheo, là hai pháp.

164 “There are these two things. What two? Integrity and gentleness. These are the two things.”

2-17. (Như trên đối với các pháp sau đây:)

2. Chân thực và nhu hòa

165 “There are these two things. What two? Patience and gentleness. These are the two things.”

3. Kham nhẫn và dịu hiền

166 “There are these two things. What two? Friendliness and hospitality. These are the two things.”

4. Hòa thuận và đón tiếp

167 “There are these two things. What two? Harmlessness and purity. These are the two things.”

5. Bất hại và thanh tịnh

168 “There are these two things. What two? Not guarding the sense doors and eating too much. These are the two things.”

6. Không hộ trì các căn và không tiết độ trong ăn uống

169 “There are these two things. What two? Guarding the sense doors and moderation in eating. These are the two things.”

7. Hộ trì các căn và tiết độ trong ăn uống

170 “There are these two things. What two? The power of reflection and the power of development. These are the two things.”

8. Tư trạch lực và tu tập lực.

171 “There are these two things. What two? The power of mindfulness and the power of immersion. These are the two things.”

9. Niệm lực và định lực.

172 “There are these two things. What two? Serenity and discernment. These are the two things.”

10. Chỉ và quán

173 “There are these two things. What two? Failure in ethical conduct and failure in view. These are the two things.”

11. Phá giới và phá kiến

174 “There are these two things. What two? Accomplishment in ethical conduct and accomplishment in view. These are the two things.”

12. Cụ túc giới và cụ túc kiến

175 “There are these two things. What two? Purification of ethics and purification of view. These are the two things.”

13. Giới thanh tịnh và kiến thanh tịnh

176 “There are these two things. What two? Purification of view and making an effort in line with that view. These are the two things.”

14. Kiến thanh tịnh và tinh tấn như kiến

177 “There are these two things. What two? To never be content with skillful qualities, and to never stop trying. These are the two things.”

15. Không biết đủ đối với các thiện pháp và không thiên về tinh tấn

178 “There are these two things. What two? Lack of mindfulness and lack of situational awareness. These are the two things.”

16. Thất niệm và không tỉnh giác

179 “There are these two things. What two? Mindfulness and situational awareness. These are the two things.”

17. Niệm và tỉnh giác.

webmasters: Nguyễn Văn Hoà & Minh Hạnh

 | | trở về đầu trang | Home page |